05:40 ngày 24/11/2024 | HOTLINE : 0983.883.366 | Email: bbt.thpl199@gmail.com
Liên hệ quảng cáo: 0942.106.666
DÒNG SỰ KIỆN

Các trường đại học công bố điểm chuẩn năm 2019

Tuấn Anh (tổng hợp) | 14:35 09/08/2019

(THPL) - Theo quy định của Bộ GD-ĐT, kết thúc thời gian lọc ảo, các trường ĐH bắt đầu công bố điểm chuẩn từ ngày 9/8.

Đến hết ngày 8/8, các trường ĐH hoàn thành việc lọc ảo. Do đó, từ ngày 9/8, các trường bắt đầu được công bố điểm trúng tuyển đại học (điểm chuẩn) bằng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.

Thí sinh có thể tra cứu điểm chuẩn đại học 2019 của tất các trường trên toàn quốc qua website cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ: https://thituyensinh.vn

Cách tra cứu rất đơn giản, thí sinh chỉ cần nhập tên trường, tên mã trường hay mã ngành cũng như tỉnh thành phố để chọn tìm kiếm. Ngoài việc tra cứu trực tiếp trên website cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh có thể trực tiếp xem điểm chuẩn tại website của các trường nộp nguyện vọng xét tuyển.

STT Tên khoa/trường  Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất)
1 Đại học Ngân hàng TP HCM 15,56-22,8
2 Đại học Bách khoa Hà Nội 20-27,42
3 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 14-23,1
4 Học viện Kỹ thuật quân sự 22,35-26,35
5 Học viện Quân y 22,1-26,65
6 Học viện Khoa học quân sự 18,64-27,08
7 Học viện Biên phòng 16,25-26,75
8 Học viện Hậu cần 21,85-26,35
9 Học viện Phòng không - Không quân 15,05-23,55
10 Học viện Hải quân 21-21,7
11 Trường Sĩ quan chính trị 20,75-26,5
12 Trường Sĩ quan lục quân 1 22,3
13 Trường Sĩ quan lục quân 2 21,05-22,85
14 Trường Sĩ quan pháo binh 17,25-20,35
15 Trường Sĩ quan công binh 18,65-18,75
16 Trường Sĩ quan thông tin 18,75-19,4
17 Trường Sĩ quan không quân 16
18 Trường Sĩ quan tăng thiết giáp 18,7-20,85
19 Trường Sĩ quan đặc công 19,6-19,9
20 Trường Sĩ quan phòng hóa 15
21 Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự 22,7-23,1
22 Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM 16-20,25
23 Đại học Công nghệ TP HCM 16-22
24 Đại học Nha Trang 15-21
25 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 17-21
26 Đại học Nguyễn Tất Thành 15-23
27 Đại học Nông Lâm TP HCM 15-21,25
28 Học viện Ngân hàng 21,5-24,75
29 Đại học Kinh tế TP HCM 21,6-25,1
30 Đại học Kinh tế quốc dân 21,5-26,15
31 Đại học Y Hà Nội 19,9-26,75
32 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-26,4
33 Đại học Kinh tế - Luật TP HCM 20,4-25,7
34 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 17-25,2
35 Đại học Ngoại thương 25,75-34,3 (tiếng Anh hệ số 2)
36 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 16-34 (tiếng Anh hệ số 2)
37 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 15,11-23
38 Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) 19,5-23
39 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 15-23,55
40 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 16,54-23,63
41 Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) 14-20,55
42 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 14-19,5
43 Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng) 17-17,3
44 Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng) 18-23,65
45 Khoa CNTT và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) 16,15-19,75
46 Học viện An ninh nhân dân 19,79-26,64
47 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20-25,85
48 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16-22,75
49 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-28,5
50 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 19,07-35,5
51 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23,5-31,06 (tiếng Anh hệ số 2)
52 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16-22
53 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21,2-25,5
54 Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21-25,6
55 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-20,5
56 Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16
57 Học viện Cảnh sát nhân dân 19,62-27,12
58 Học viện Tài chính 21,25-23,55
59 Đại học Mở TP HCM 15-22,85
60 Đại học Thủ Dầu Một 14-20
61 Đại học Y Dược Thái Bình 18-24,6
62 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 18-23,25
63 Đại học Công nghiệp TP HCM 16-21,5
64 Đại học Luật Hà Nội 15,25-27,25
65 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 17-20
66 Đại học Công nghiệp Hà Nội 16-23,1
67 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 14-18,75
68 Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) 20-25,3
69 Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) 16-23
70 Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) 16-25
71 Đại học Kiến trúc TP HCM 15-22,85
72 Đại học Hà Nội 20,03-33,85
73 Đại học Y dược TP HCM 18,5-26,7
74 Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) 13,5-16
75 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) 13,5-15
76 Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) 13-20
77 Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) 18-19
78 Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên 18-23,6
79 Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) 13,5-19
80 Đại học CNTT và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) 13-16
81 Khoa Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) 13-20,5
82 Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) 13,5-14
83 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 13-13,5
84 Đại học Luật TP HCM 17-23
85 Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM 23-26 (Năng khiếu hệ số 2)
86 Đại học Mỹ thuật TP HCM 24-28 (Năng khiếu hệ số 2)
87 Đại học Bách khoa TP HCM 18-25,75
88 Đại học Thủy lợi 14-19,5
89 Đại học Sư phạm TP HCM 17,5-23,25
90 Đại học Thương mại 20,5-23,7
91

Đại học Sư phạm 2

20-27,5 (Môn chính hệ số 2)

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn thi THPT quốc gia theo tổ hợp xét tuyển với thang 30, một số ngành/chuyên ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2 lấy thang 40.

Khối công an kết hợp cả học bạ, điểm thi THPT quốc gia; trường Luật TP HCM xét học bạ, thi đánh giá năng lực và điểm thi THPT quốc gia, quy về thang 30.

Điểm chuẩn đã tính cả điểm cộng ưu tiên khu vực (nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú) và đối tượng (con thương binh, liệt sĩ, người dân tộc thiểu số...).

Theo kế hoạch tuyển sinh, trước 17h ngày 9/8, các trường sẽ công bố điểm chuẩn đợt 1, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h ngày 15/8. Nếu chưa đủ chỉ tiêu, các trường xét tuyển bổ sung vào ngày 28/8.

Tuấn Anh (tổng hợp)

Bình luận

Bình luận

Tin khác

Quảng bá thương hiệu Việt

Tôn vinh thương hiệu toàn cầu