08:43 ngày 24/11/2024 | HOTLINE : 0983.883.366 | Email: bbt.thpl199@gmail.com
Liên hệ quảng cáo: 0942.106.666
DÒNG SỰ KIỆN

Điểm chuẩn vào các trường top đầu Hà Nội đều giảm mạnh

Thanh Thanh | 14:26 16/06/2019

(THPL) - Cuối ngày 15/6, Sở GDĐT Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập năm 2019-2020. Trường THPT Chu Văn An là trường có điểm chuẩn cao nhất 48,75 điểm, sau đó là trường THPT Yên Hòa 46,5; THPT Phan Đình Phùng 46,25…

Chiều 15/6, Sở GD&ĐT Hà Nội đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập năm học 2019-2020. Đúng theo dự đoán, điểm chuẩn vào các trường đều giảm so với năm trước.

Trường THPT Chu Văn An tiếp tục lấy điểm đầu vào cao nhất với 48,75, đứng thứ hai là Trường THPT Yên Hòa với 46,5 điểm. Năm trước, Trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn là 51,5, còn trường Yên Hòa là 50 điểm.

Điểm chuẩn vào các trường top đầu Hà Nội đều giảm mạnh. (Ảnh minh họa)

Top 10 trường lấy điểm cao nhất còn có THPT Phan Đình Phùng và Kim Liên (46,25), THPT Việt Đức và Nguyễn Thị Minh Khai (45,5), Lê Quý Đôn - Hà Đông (45,25), Cầu Giấy (45), Nhân Chính (44,5), Lê Quý Đôn - Đống Đa (43,5).

Trường THPT Thăng Long luôn nằm trong top những trường lấy điểm cao nhất những năm trước năm nay đã không còn nằm trong top 10 do điểm chuẩn chỉ là 40 điểm.

Trong 112 trường THPT công lập của thành phố, 23 trường lấy trên 40 điểm, 54 trường lấy trên 30 và 35 lấy dưới 30 điểm.

Các trường ngoại thành lấy điểm cao gồm: THPT Quốc Oai, Ngọc Hồi, Mê Linh, Tùng Thiện, Hoài Đức A.

Ba trường có điểm đầu vào chỉ 16 là Đại Cường (Ứng Hòa), Mỹ Đức C (Mỹ Đức), Minh Quang (Ba Vì) và phải tuyển nguyện vọng bổ sung ở khu vực khác. Với cách tính điểm Toán, Ngữ văn nhân hệ số 2; Ngoại ngữ, Lịch sử hệ số 1, điểm trung bình mỗi môn của nhóm trường này chưa đến 2,7.  

Ngược lại với trường THPT không chuyên, điểm chuẩn vào các trường THPT chuyên cao hơn so với năm trước. Đó là vì cách tính điểm chuẩn môn chuyên vẫn giữ nguyên trong khi điểm thi của các môn điều kiện năm nay cao hơn đáng kể ở hầu hết các môn, có môn tăng 5 - 6 điểm so với năm ngoái. Ví dụ, chuyên văn của Trường THPT Chu Văn An năm ngoái là 32,75 thì năm nay lên tới 38 điểm; của Trường THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm ngoái là 35 thì năm nay là 38,75; chuyên địa cũng tăng tới 6 điểm...

Ở các trường THPT chuyên Hà Nội Amsterdam, Chu Văn An, Nguyễn Huệ, điểm chuẩn chuyên ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh đều cao nhất; điểm chuyên tin năm nay cao ngoạn mục lên tới 41,75 điểm, cao hơn chuyên toán tới 2 điểm và cao hơn chuyên lý tới 3 điểm... trong khi mọi năm thấp hơn.

Bảng điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập Hà Nội năm học 2019-2020

 

Trường THPT công lập

Điểm chuẩn

Ghi chú

 

KHU VỰC 1

   
 

Ba Đình

   

1

THPT Phan Đình Phùng

46,25

 

2

THPT Phạm Hồng Thái

42,25

 

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

41,5

 
 

Tây Hồ

   

4

THPT Tây Hồ

39,75

 
 

KHU VỰC 2

   
 

Hoàn Kiếm

   

5

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

42,5

 

6

THPT Việt Đức

45,5

Tiếng Nhật 40
Tiếng Đức 35

 

Hai Bà Trưng

   

7

THPT Thăng Long

40

 

8

THPT Trần Nhân Tông

41,75

 

9

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

40,5

 
 

KHU VỰC 3

   
 

Đống Đa

   

10

THPT Đống Đa

40

 

11

THPT Kim Liên

46,25

Tiếng Nhật 40

12

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

43,5

 

13

THPT Quang Trung - Đống Đa

41,75

 
 

Thanh Xuân

   

14

THPT Nhân Chính

44,5

 

15

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

40

 
 

Cầu Giấy

   

16

THPT Yên Hòa

46,5

 

17

THPT Cầu Giấy

45

 
 

KHU VỰC 4

   
 

Hoàng Mai

   

18

THPT Hoàng Văn Thụ

39

 

19

THPT Trương Định

37,75

 

20

THPT Việt Nam - Ba Lan

37

 
 

Thanh Trì

   

21

THPT Ngô Thì Nhậm

38,75

 

22

THPT Ngọc Hồi

39

 

23

THPT Đông Mỹ

34,25

 

24

THPT Nguyễn Quốc Trinh

33,5

 
 

KHU VỰC 5

   
 

Long Biên

   

25

THPT Nguyễn Gia Thiều

41,75

 

26

THPT Lý Thường Kiệt

36,5

 

27

THPT Thạch Bàn

35,5

 

28

THPT Phúc Lợi

37,5

 
 

Gia Lâm

   

29

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

37

 

30

THPT Dương Xá

36,5

 

31

THPT Nguyễn Văn Cừ

35

 

32

THPT Yên Viên

36,75

 
 

KHU VỰC 6

   
 

Sóc Sơn

   

33

THPT Đa Phúc

35

 

34

THPT Kim Anh

31,5

 

35

THPT Minh Phú

27,5

 

36

THPT Sóc Sơn

35,5

 

37

THPT Trung Giã

30,75

 

38

THPT Xuân Giang

32

 
 

Đông Anh

   

39

THPT Bắc Thăng Long

33

 

40

THPT Cổ Loa

36

 

41

THPT Đông Anh

36,75

 

42

THPT Liên Hà

35

 

43

THPT Vân Nội

35

 
 

Mê Linh

   

44

THPT Mê Linh

38,25

 

45

THPT Quang Minh

29

 

46

THPT Tiền Phong

31,25

 

47

THPT Tiến Thịnh

23,5

 

48

THPT Tự Lập

23,5

 

49

THPT Yên Lãng

31,75

 
 

KHU VỰC 7

   
 

Bắc Từ Liêm

   

50

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

45,5

 

51

THPT Xuân Đỉnh

43,25

 

52

THPT Thượng Cát

36

 
 

Nam Từ Liêm

   

53

THPT Đại Mỗ

32

 

54

THPT Trung Văn

37,5

 

55

THPT Xuân Phương

37,5

 
 

Hoài Đức

   

56

THPT Hoài Đức A

36

 

57

THPT Hoài Đức B

32,75

 

58

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

30,25

 

59

THT Hoài Đức C (dự kiến)

27,5

 
 

Đan Phượng

   

60

THPT Đan Phượng

32,5

 

61

THPT Hồng Thái

29,25

 

62

THPT Tân Lập

31,25

 
 

KHU VỰC 8

   
 

Phúc Thọ

   

63

THPT Ngọc Tảo

31,5

 

64

THPT Phúc Thọ

31,5

 

65

THPT Vân Cốc

26

 
 

Sơn Tây

   

66

THPT Tùng Thiện

37,25

 

67

THPT Xuân Khanh

22,5

 
 

Ba Vì

   

68

THPT Ba Vì

21

 

69

THPT Bất Bạt

19

 

70

Phổ thông Dân tộc nội trú

35,25

 

71

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

29

 

72

THPT Quảng Oai

30,25

 

73

THPT Minh Quang

16

Tuyển NV3 khu vực từ
1 đến 10 có điểm từ 18 trở lên.

 

KHU VỰC 9

   
 

Thạch Thất

   

74

THPT Bắc Lương Sơn

22

 

75

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

30,75

 

76

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

32,75

 

77

THPT Thạch Thất

33

 
 

Quốc Oai

   

78

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

31,25

 

79

THPT Minh Khai

26,25

 

80

THPT Quốc Oai

39,25

 

81

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

28,25

 
 

KHU VỰC 10

   
 

Hà Đông

   

82

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

45,25

 

83

THPT Quang Trung - Hà Đông

42,25

 

84

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

31,5

 

85

THPT Lê Lợi

35,75

 
 

Chương Mỹ

   

86

THPT Chúc Động

28

 

87

THPT Chương Mỹ A

35,25

 

88

THPT Chương Mỹ B

25,5

 

89

THPT Xuân Mai

31,5

 
 

Thanh Oai

   

90

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

24

 

91

THPT Thanh Oai A

29,5

 

92

THPT Thanh Oai B

26

 
 

KHU VỰC 11

   
 

Thường Tín

   

93

THPT Thường Tiến

32

 

94

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

23,5

 

95

THPT Lý Tử Tấn

19,5

 

96

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

24,5

 

97

THPT Vân Tảo

20

 
 

Phú Xuyên

   

98

THPT Đồng Quan

30,5

 

99

THPT Phú Xuyên A

25,5

 

100

THPT Phú Xuyên B

24,5

 

101

THPT Tân Dân

22

 
 

KHU VỰC 12

   
 

Mỹ Đức

   

102

THPT Hợp Thanh

18,5

 

103

THPT Mỹ Đức A

32,5

 

104

THPT Mỹ Đức B

23,25

 

105

THPT Mỹ Đức C

16

Tuyển NV3 khu vực
2, 3, 5, 6, 12 có điểm từ 18 trở lên.

 

Ứng Hòa

   

106

THPT Đại Cường

16

Tuyển NV3 khu vực
5, 6, 10, 11, 12 có điểm từ 18 trở lên.

107

THPT Lưu Hoàng

18

 

108

THPT Trần Đăng Ninh

29,75

 

109

THPT Ứng Hòa A

24

 

110

THPT Ứng Hòa B

21

 

Thanh Thanh

Bình luận

Bình luận

Tin khác

Quảng bá thương hiệu Việt

Tôn vinh thương hiệu toàn cầu